Khuôn con kê bê tông
Kích thước | Số viên/lần ép | Công suất (viên/giờ) |
---|---|---|
35x26x30 | 120 | 17.280 |
35x35x30 | 110 | 15.840 |
70x60x30 | 50 | 7.200 |
75x60x30 | 50 | 7.200 |
85x60x30 | 40 | 5.760 |
95x60x30 | 40 | 5.750 |
Giới thiệu về khuôn con kê bê tông DMCLINE
Khuôn con kê bê tông hay còn gọi là khuôn đúc viên kê bê tông, khuôn đúc cục kê bê tông, khuôn ép con kê bê tông. Hiện nay, trên thị trường, khuôn đúc con kê bê tông bao gồm 2 loại: Khuôn nhựa và khuôn thép.
Trong đó:
+ Khuôn nhựa được sử dụng trong phương pháp sản xuất thủ công, cho năng suất thấp và chất lượng sản phẩm không đồng nhất.
+ Khuôn thép được lắp trên máy sản xuất con kê bê tông, dùng để tạo hình con kê. Đây là bộ phận quan trọng, quyết định tới chất lượng con kê bê tông.
Khuôn con kê bê tông
Khuôn con kê bê tông DMCLINE gồm hai phần chính khuôn trên (bàn ép) và khuôn dưới (đế khuôn), được chế tạo bằng thép chuyên dụng trên hệ thống CNC và ro-bot hàn tự động. Do vậy, bộ khuôn có chất lượng cao, dẻo bên trong và cứng bên ngoài để khắc chế va đập và chống mài mòn tốt.
Đế khuôn con kê bê tông
Khuôn con kê bê tông có thể sản xuất những con kê bê tông nào?
Khuôn con kê bê tông có thể sản xuất nhiều loại con kê bê tông với các kích thước khác nhau, trong đó, phổ biến là loại con kê V và con kê H. Ngoài ra, DMC có thể thiết kế khuôn theo yêu cầu khách hàng.
Công suất con kê bê tông
Công suất con kê bê tông cho máy sản xuất con kê bê tông DMCLINE như sau:
Mã | Kích thước | Số viên/lần ép | Pallet/giờ | Công suất (viên/giờ) |
V2 | 35x26x30 | 120 | 144 | 17.280 |
V3 | 35x35x30 | 110 | 144 | 15.840 |
H6 | 70x60x30 | 50 | 144 | 7.200 |
H7 | 75x60x30 | 50 | 144 | 7.200 |
H8 | 85x60x30 | 40 | 144 | 5.760 |
H9 | 95x60x30 | 40 | 144 | 5.760 |
Sản phẩm liên quan
Gạch được thiết kế đặc biệt với 3 lỗ thủng nên có thể xây trùng mạch. Giải pháp bổ sung giằng và cột giúp khối xây có kết cấu chắc chắn. Xây tường khổ lớn, tường nhà xe, tường chống rung động. Cường độ chịu lực, khả năng chống thấm, cách âm, cách nhiệt tốt.
Khuôn gạch đặc hay còn gọi là gạch thẻ. Sản xuất dễ - năng suất cao. Cường độ chịu lực và khả năng chống thấm cao; Dùng để xây móng, xây tường chịu lực, xây chèn,…
Gạch có từ 2 đến 4 lỗ và từ 2 đến 3 thành vách. Giải pháp tiết kiệm khối xây và giảm thời gian thi công tới 40%. Cường độ chịu lực, khả năng chống thấm, cách âm, cách nhiệt tốt. Xây tường bao ngoài, tường ngăn phòng, tường chia căn hộ.
Giải pháp tiết kiệm khối xây và tăng diện tích sử dụng cho căn hộ. Gạch từ 2 đến 8 lỗ; 2 đến 4 thành vách. Gạch nặng từ 4 đến 12.5kg, phù hợp với sức nâng của người Việt. Cường độ chịu lực, khả năng chống thấm, cách âm, cách nhiệt tốt.
Xây tường bao ngoài, tường ngăn phòng, tường chia căn hộ. Giải pháp tăng diện tích sử dụng và tiết kiệm khối xây cho căn hộ. Cường độ chịu lực, khả năng chống thấm, cách âm, cách nhiệt tốt . Gạch có từ 2 đến 8 lỗ và từ 2 đến 4 thành vách.
Gạch có từ 2 đến 6 lỗ, số lỗ và kích thước theo từng vùng miền. Gạch có kiểu dáng và kích thước tương đương gạch đất nung. Gạch khó sản xuất, yêu cầu khuôn phải có độ chính xác cao. Thường xây tường bao, tường ngăn tại các công trình dân dụng.
Gạch tự chèn được biết đến như một loại vật liệu lát nền đa năng. Có tính thẩm mỹ cao, đa dạng về kiểu dáng, kích thước, mầu sắc. Gạch chèn vỉa hè giúp thoát nước, chống trơn trượt. Gạch dùng lát đường hè phố, bãi đỗ xe, bến xe, khu vực cầu cảng.
Gạch có từ 2 đến 4 lỗ và từ 2 đến 3 thành vách. Cường độ chịu lực, khả năng chống thấm, cách âm, cách nhiệt tốt. Xây tường bao ngoài, tường ngăn phòng, tường chia căn hộ. Giải pháp tiết kiệm khối xây và giảm thời gian thi công tới 40%.
Gạch trồng cỏ có loại 2 lỗ và loại 8 lỗ. Tăng cường nguồn nước ngầm, tạo màu xanh cho đô thị. Tạo điểm nhấn và thoáng gió với công trình xây dựng. Kích thước thông dụng nhất là 390x260x80mm.